Phần thứ tư của chuyên đề tự học Javascript là các phép toán cơ bản trong Javascript. Với các phép toán cơ bản này ta có thể thao tác, kết hợp hoặc thay đổi dữ liệu trong các đoạn mã Javascript. Có rất nhiều các phép toán (hay còn gọi là toán tử) được sử dụng trong Javascript.
1. Các phép toán số học
Rất phổ biến và thông dụng, các phép toán công trừ nhân chia mà bất kỳ một học sinh nào cũng biết. Các biến và giá trị của nó là các con số.
- = (dấu bằng) – VD, (x=8)
- + (dấu cộng) – VD, (x=7+8)
- - (dấu trừ) – VD, (x=7-8)
- * (dấu nhân) – VD, (x=7*8)
- / (dấu chia) – VD, (x=7/8)
Bên cạnh các phép toán đơn giản trên người ta còn sử dụng các phép toán số học sau đây để lập trình.
- Modulo (%) – Đừng lầm tưởng với dấu phần trăm, đây là phép toán lấy số dư của phép chia. Xem xét ví dụ dưới cho thấy số dư của phép chia 8 cho 3 là 2
Ví dụ:
8%3 result 2
10%2 result 0 - Increment (++) – Phép toán này tăng thêm giá trị gốc thêm một đơn vị. Thường sử dụng như là một phép viết tắt trong lập trình. Lấy ví dụ, nếu ta có biến ‘i’ ta có thể tăng biến i thêm một đơn vị bằng cách viết i++ thay cho to i = i+1.
Ví dụ:
x = 7;
x++;
kết quả là x = 8 - Decrement (--) - Trừ đi giá tri gốc 1 đơn vị. Nếu ta có biến ‘i’ ta có thể dùng cách viết i -- thay cho i = i-1.
Ví dụ:
x = 7;
x--;
kết quả là x = 6
2. Phép gán
Phép gán là một trong những phép toán cơ bản của Javascript. Phép gán dùng để gán giá trị cho một biến. Trong biểu thức gán, toán hạng bên phải sẽ được gán giá trị của toán hạn bên trái của dấu bằng (=)
Operator | Example | Same as |
= | x = y | x = y |
+= | x += y | x = x+y |
-= | x -= y | x = x-y |
*= | x *= y | x = x*y |
/= | x /= y | x = x/y |
%= | x %= y | x = x%y |
3. Phép toán so sánh
Phép toán so sánh trả lại một giá trị logic là TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai). Bằng cách so sánh toán hạng hai bên dấu so sánh (==) Javascript sẽ cho ta câu trả lời tuỳ thuộc vào giá trị của các toán hạng. Xem bảng các phép toán bên dưới để hiểu rõ hơn
Operator | Meaning | Example |
== | Identical | 3 == 8 result FALSE |
!= | Different | 3 != 8 result TRUE |
> | Bigger | 3 > 8 result FALSE |
< | Smaller | 3 < 8 result TRUE |
>= | Bigger or identical | 3 >= 8 result FALSE |
<= | Smaller or identical | 3 <= 8 result TRUE |
4. Phép toán Logic (booleans)
Phép toán logic so sánh hai biểu thức và trả về một giá trị TRUE (đúng) hoặc FALSE (sai).
- && - AND – phép toán AND so sánh hai biểu thức và trả về giá trị TRUE nếu cả hai đều đúng và ngược lại sẽ trả về giá trị FALSE.
- x = 5
y = 8
x<7 && y>3
(trả về giá trị TRUE)
- x = 5
- || - OR – Phép toán OR so sánh hai biểu thức và trả về giá trị TRUE nếu một trong hai đúng và ngược lại trả về giá trị FALSE.
- x = 5
y = 8
x>7 || y<3
(trả về giá trị FALSE)
- x = 5
- ! - NOT – Phép toán NOT, phép toán phủ định trả về giá trị TRUE nếu biểu thức là sai và ngược lại nếu biểu thức đúng thì trả về giá trị FALSE .
- x = 5
y = 8
!(x==y)
(trả về giá trị TRUE bởi vì 'x' khác 'y')
- x = 5
5. Phép toán sử dụng cho chuỗi ký tự
Phép toán cộng cũng được sử dụng để kết hợp hai biến có giá trị text với nhau
- t1 = "Have a good "
t2 = "life."
t3 = t1+t2
(Giá trị trả về của biến t3 là "Have a good life.")
…
(còn tiếp)
Hồng Hoà Vi
2 comments